Giới thiệu card NVIDIA Quadro P1000
NVIDIA Quadro P1000 là card đồ họa chuyên nghiệp với kiến trúc Pascal GPU của NVIDIA. So với người anh em tầm trung của nó là Quadro P4000 thì Quadro P1000 thật sự ấn tượng với mức giá của nó. Quadro P1000 là dòng card sử dụng nguồn trực tiếp từ khe PCI nên sẽ phù hợp cho những máy trạm hạn chế về công suất nguồn, không gian và số lượng khe PCI. Mặc dù Quadro P1000 không thể đáp ứng một số nhu cầu đòi hỏi phải sử dụng các dòng card cao cấp như Quadro P4000, P5000 và P6000, tuy nhiên P1000 sẽ có thể giải quyết hầu hết các trường hợp sử dụng.
Quadro P1000 được trang bị một GPU Pascal GPU 640 CUDA, 4GB GDDR5 trên bộ nhớ và các công nghệ hiển thị tiên tiến, tất cả đều được đóng gói bên trong một kích thước nhỏ gọn. Ngoài ra, Quadro P1000 hỗ trợ tối đa bốn màn hình 4K với độ phân giải gốc là 4096×2160 (60Hz) và không yêu cầu bất kỳ đầu nối nguồn bổ sung nào, vì mức tiêu thụ tối đa của nó chỉ là 47W – ít hơn một nửa so với Quadro P4000.
Hình ảnh sản phẩm Quadro P1000
Vỏ hộp Quadro P1000 – So với các thế hệ card trước của Quadro, thì vỏ hộp P1000 có kích thước nhỏ gọn hơn, được thiết kế với màu sắc đặc trưng của hãng NVIDIA.
Ngoài lớp vỏ đầy màu sắc ở bên ngoài thì bên trong còn thêm 1 lớp vỏ màu đen cứng cáp hơn.
Đây là những gì được đóng gói trong hộp card NVIDIA Quadro P1000 – Bao gồm sách hướng dẫn, đĩa DVD chứa driver, card P1000, 4 cáp chuyển từ mini Display Port sang Display Port và kèm theo miếng chặn low-profile dành cho các thùng máy có không gian hạn chế (VD: máy chủ 1U, 2U).
Mặt dưới cũng như mặt trên đều được thiết kế đơn giản, nếu không có dòng chữ P1000, chúng ta có thể nhầm lẫn với card Quadro P600 / Quadro P400.
NVIDIA đã trang bị cho Quadro P1000 với 4 cổng mini DisplayPort và được kết nối thông qua giao tiếp PCIe 3.0 x16.
Đây là 4 đầu chuyển từ mini Display Port sang Display Port. Phù hợp với các chuẩn kết nối của màn hình LCD thế hệ mới. Nếu Quý khách đang sử dụng màn hình thế hệ cũ chỉ có DVI/HDMI thì cần phải trang bị thêm cáp chuyển từ Display Port/mini Display Port sang DVI/HDMI.
Với chiều dài chỉ 145mm, Quadro P1000 cũng có một giải pháp làm mát một khe.
Mặt sau của card là thông tin về model sản phẩm và số serial
Thông số kỹ thuật của NVIDIA Quadro P1000
Bộ nhớ GPU gốc: 4GB GDDR5
Giao diện bộ nhớ: 128-bit
Băng thông bộ nhớ: Lên đến 82GB / s
Lõi NVIDIA CUDA: 640
Giao diện hệ thống: PCI Express 3.0 x16
Mức tiêu thụ điện tối đa: 47 W
Giải pháp nhiệt đang hoạt động.
Kích thước: 2.713 “H x 5.7” L, một khe cắm, màn hình hiển thị thấp
Bộ kết nối: 4x mDP 1.4
Hiển thị đồng thời tối đa: 4 trực tiếp, 4 DP 1.4
Độ phân giải màn hình đa dòng: 4x 4096×2160 @ 60Hz / 4x 5120×2880 @ 60Hz
API đồ hoạ: Shader Model 5.1, OpenGL 4.53, DirectX 12.04, Vulkan 1.03
API tính toán: CUDA, DirectCompute, OpenCL
Hiệu năng của Quadro P1000
Để đánh giá NVIDIA Quadro P1000, chúng tôi đã thử nghiệm card trên máy trạm HP Z640 và chạy một số điểm chuẩn đồ họa để đánh giá hiệu suất khi so sánh với GPU gần giống nhất trong phòng thí nghiệm, đó là NVIDIA Quadro M2000 (kiến trúc Maxwell). Mặc dù phân khúc và với các kiến trúc khác nhau, chúng cũng giống nhau ở nhiều điểm: cả hai card đều có 4GB GDDR5 trong bộ nhớ GPU và bộ nhớ giao tiếp 128-bit và tận dụng khe PCI Express 3.0 x16. Mặc dù Quadro M2000 được giới thiệu với băng thông lên đến 106GB /s (so với 82GB / s), P1000 có kích thước bằng một nửa và tiêu thụ điện năng cũng vậy. Để đạt được điều này, chúng tôi sẽ sử dụng một điểm chuẩn để khảo sát một số khía cạnh của chương trình ArcGIS; tuy nhiên, chúng ta quan tâm nhiều nhất đến mức trung bình của thời gian chạy, trung bình khung hình mỗi giây (FPS trung bình), và khung tối thiểu mỗi giây (FPS Tối thiểu).
Nhìn vào thời gian chạy, Quadro P1000 đo được 6,412 giây, chỉ cao hơn một chút so với Quadro M2000 (6,262 giây). Trong FPS trung bình, P1000 đã đạt trung bình 342.25 FPS trong khi FPS tối thiểu đạt tới 187.16 FPS, tương ứng tốt hơn Quadro M2000, lần lượt đạt 273,51 FPS và 160,51 FPS.
Chuẩn kế tiếp là SPECviewperf 12, tiêu chuẩn trên toàn thế giới để đo hiệu suất đồ họa dựa trên các ứng dụng chuyên nghiệp. SPECviewperf chạy 8 chuẩn mà nó gọi là Viewsets, tất cả đều đại diện cho nội dung và thao tác của đồ hoạ từ các ứng dụng thực tế. Các viewsets này bao gồm CATIA, Creo, Energy, Maya, Mecial, Showcase, Siemens NX, và Solidworks. Ở đây, NVIDIA P1000 đã đạt số lượng đáng kể, có kết quả tương tự với Quadro M2000. Nó đã có hiệu suất tốt hơn trong một nửa các bài test (Energy, Maya, Mecial, và Solidworks), nhưng không nhiều; cũng tương tự đối với Quadro M2000.
SPECviewperf 12
Kết luận
Nhìn chung, Quadro P1000 là một sự bổ sung vững chắc cho danh mục card đồ họa chuyên nghiệp của NVIDIA. Quadro P1000 sử dụng tốt bộ xử lý CUDA Pascal GPU và 4GB GDDR5 của bộ nhớ trong khi hỗ trợ NVIDIA Mosaic, HDCP 2.2, và công nghệ NVIDIA Iray và MentalRay.
Đừng “nhìn mặt mà bắt hình dong” qua ngoại hình của card Quadro P1000, card 5,7 inch này cung cấp hiệu suất tương tự như card ở phân khúc cao hơn. Điều này đã được thể hiện rõ ràng trong các thử nghiệm của chúng tôi khi so sánh nó với Quadro M2000, có kích thước đầy đủ dài hơn Quadro P1000. Trong các thử nghiệm này, card Quadro mới của NVIDIA có hiệu suất tốt hơn Quadro M2000, đặc biệt là trong các tiêu chuẩn ArcGIS của chúng tôi, ấn tượng do sự khác biệt về giá cả và phân khúc, vì Quadro P1000 có giá thấp hơn khoảng 100 USD so với card NVIDIA thế hệ cũ ở phân khúc cao hơn.